Budu Zivzivadze (sinh ngày 10/3/1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Gruzia đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Bundesliga 1. FC Heidenheim và đội tuyển quốc gia Georgia.
Tham khảo thông tin từ Wikipedia.
1. Tiểu sử tiền đạo Budu Zivzivadze
- Họ tên đầy đủ: Budu Zivzivadze
- Ngày sinh: 10/3/1994
- Nơi sinh: Kutaisi, Gruzia
- Chiều cao: 1,89 m
- Vị trí: Tiền đạo
Budu Zivzivadze là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Gruzia thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Bundesliga Heidenheim và đội tuyển quốc gia Georgia.
Budu Zivzivadze sinh ra tại Kutaisi, Imereti, là con của Kakha Zivzivadze và Rusudan Gegeshidze và có một chị gái. Anh được đặt tên để vinh danh người ông đã mất khi còn nhỏ.
Khi còn nhỏ, Budu đã tham gia các lớp học cờ vua và khiêu vũ trước khi bóng đá cuốn hút anh.
Zivzivadze đã kết hôn với Nini Kvernadze. Con gái của họ chào đời trong thời kỳ COVID-19, do đó Budu không thể gặp con cho đến khi bé được 6 tháng tuổi.
![]() |
Tiền đạo Budu Zivzivadze |
2. Sự nghiệp câu lạc bộ
Khi lên 8 tuổi, Budu Zivzivadze đã vào trường bóng đá Imedi ở Kutaisi. Anh là một tiền vệ trong hai năm đầu.
2.1 Dinamo Tbilisi
Năm 2011, anh gia nhập Dinamo Tbilisi. Trong 4 mùa giải tại câu lạc bộ này, anh chủ yếu chơi cho đội dự bị tham gia Pirveli Liga. Với 23 bàn thắng ghi được trong 21 trận cho Dinamo-2 vào năm 2013–14, Zivzivadze đã trở thành cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất.
Anh ra mắt chuyên nghiệp với đội tuyển quốc gia vào ngày 11/9/2014 trong một trận đấu trên sân khách với Metalurgi Rustavi với tư cách là cầu thủ dự bị trong hiệp hai.
2.2 Samtredia
Năm 2015, Zivzivadze chuyển đến câu lạc bộ hàng đầu Samtredia, nơi anh thể hiện khả năng ghi bàn của mình và đóng vai trò quan trọng trong việc giành chức vô địch đầu tiên của họ. Tiền đạo này được vinh danh là cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải 2016.
2.3 Esbjerg fB
Budu đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Esbjerg fB thuộc giải Superliga Đan Mạch vào tháng 1 năm 2017, nhưng không chơi nhiều cho đến khi anh được cho mượn đến Dinamo Tbilisi trong mùa giải 2018. Anh đã làm rất tốt, ghi được 28 bàn thắng trên mọi đấu trường.
Sau khi trở lại Esbjerg, câu lạc bộ đã thông báo vào ngày 29/1/2019 rằng anh sẽ rời câu lạc bộ, lần này là vĩnh viễn, sau khi hợp đồng của anh bị chấm dứt theo sự đồng ý của cả hai bên.
Hai ngày sau, Zivzivadze chính thức tái hợp với Torpedo Kutaisi. Anh nhanh chóng khẳng định giá trị khi được Erovnuli Liga vinh danh là cầu thủ xuất sắc nhất giai đoạn hai của giải đấu, sau khi ghi 8 bàn trong 9 trận. Tuy nhiên, do những khó khăn tài chính của Torpedo, quãng thời gian lần thứ hai khoác áo đội bóng này chỉ kéo dài vỏn vẹn 6 tháng.
2.4 Nemzeti Bajnokság I
Tháng 7 năm 2019, Zivzivadze chuyển sang chơi cho Mezőkövesd tại giải Nemzeti Bajnokság I.
Ngày 11/2/2022, Fehérvár quyết định để anh gia nhập Újpest theo dạng cho mượn đến hết mùa giải.
2.5 Karlsruher SC
Trong ngày cuối cùng của kỳ chuyển nhượng mùa đông 2022–23, Zivzivadze ký hợp đồng với Karlsruher SC tại 2. Bundesliga đến năm 2025, sau khi hợp đồng với Fehérvár sắp hết hạn vào mùa hè.
Mùa giải thứ hai khoác áo Karlsruher, Zivzivadze ghi 12 bàn sau 30 trận tại giải hạng Nhì Đức, trở thành chân sút số hai của đội chỉ sau Igor Matanović. Đến mùa 2024–25, anh tiếp tục nâng tầm phong độ khi có cùng số bàn thắng chỉ sau 17 trận, qua đó vươn lên dẫn đầu danh sách vua phá lưới của giải ở giai đoạn lượt đi.
Ngày 3/1/2025, Zivzivadze gia nhập CLB Heidenheim tại Bundesliga theo bản hợp đồng có thời hạn 4 năm. Anh ghi bàn đầu tiên cho đội bóng mới trong trận hòa 1-1 trên sân Hoffenheim vào ngày 9/3.
3. Thống kê sự nghiệp thi đấu
- VĐQG
- Cúp Quốc Gia
- Cúp Châu Lục
- Đội tuyển
Mùa giải | CLB | Giải đấu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024/2025 | ![]() | 11 | 2 | 3 | 0 | 0 | |
2024/2025 | 17 | 12 | 4 | 4 | 0 | ||
2023/2024 | 30 | 12 | 1 | 2 | 0 | ||
2022/2023 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
2022/2023 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
2022/2023 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | ||
2021/2022 | 12 | 2 | 0 | 1 | 0 | ||
2021/2022 | 12 | 11 | 0 | 1 | 0 | ||
2020/2021 | 31 | 9 | 0 | 0 | 0 | ||
2019/2020 | ![]() | 32 | 8 | 0 | 4 | 0 | |
2019 | 20 | 13 | 4 | 0 | 0 | ||
2018 | 35 | 22 | 0 | 1 | 0 | ||
2016/2017 | ![]() | 9 | 1 | 0 | 1 | 0 | |
2016 | 9 | 13 | 0 | 0 | 0 | ||
2015/2016 | 14 | 16 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng | 253 | 124 | 12 | 14 | 0 |
Danh sách bàn thắng ghi cho ĐTQG
STT | Ngày | Địa Điểm | Đối Thủ | Bàn Thắng | Kết Quả | Giải Đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 25/3/2022 | Bilino Polje Stadium, Zenica, Bosnia và Herzegovina | Bosnia và Herzegovina | 1 - 0 | 1 - 0 | Giao hữu |
2 | 5/6/2022 | Huvepharma Arena, Razgrad, Bulgaria | Bulgaria | 3 - 1 | 5 - 2 | UEFA Nations League C 2022 - 23 |
3 | 9/6/2022 | Toše Proeski Arena, Skopje, North Macedonia | North Macedonia | 1 - 0 | 3 - 0 | UEFA Nations League C 2022 - 23 |
4 | 25/3/2023 | Adjarabet Arena, Batumi, Georgia | Mông Cổ | 6 - 1 | 6 - 1 | Giao hữu |
5 | 12/9/2023 | Ullevaal Stadion, Oslo, Na Uy | Na Uy | 1 - 2 | 1 - 2 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
6 | 21/3/2024 | Boris Paichadze Dinamo Arena, Tbilisi, Georgia | Luxembourg | 1 - 0 | 2 - 0 | Vòng loại play-offs UEFA Euro 2024 |
7 | 2 - 0 | |||||
8 | 9/6/2024 | Podgorica City Stadium, Podgorica, Montenegro | Montenegro | 3 - 1 | 3 - 1 | Giao hữu |
4. Danh dự của Budu Zivzivadze
Samtredia
- Umaglesi Liga: 2016
Torpedo Kutaisi
- Georgian Super Cup: 2019
Cá nhân
- Player of the Year in Georgia: 2016
- Erovnuli Liga top scorer: 2016, 2018