Tiểu sử cầu thủ Karol Linetty
Thông tin tiểu sử Karol Linetty (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1995) là tiền vệ người Ba Lan đang thi đấu cho CLB Torino ở các giải đấu của Italia.
Thông tin tham khảo trên trang Wikipedia
1. Tiểu sử tiền vệ Karol Linetty
Karol Linetty ( sinh ngày 2 tháng 2 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan, hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Torino tại Serie A.
Linetty bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại Lech Poznań. Anh gia nhập Sampdoria của Italia vào tháng 7 năm 2016 và có hơn 100 lần ra sân cho câu lạc bộ này, trước khi chuyển đến Torino vào tháng 9 năm 2020.
![]() |
Tiền vệ Karol Linetty |
2. Sự nghiệp thi đấu của Karol Linetty
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ
Lech Poznań
Linetty được gọi lên đội một của Lech Poznań vào năm 2012. Anh có trận ra mắt vào ngày 2 tháng 11 năm 2012, vào sân thay cho Szymon Drewniak ở phút thứ 60 trong trận đấu với Wisła Kraków.
Italia
Vào tháng 7 năm 2016, Linetty chuyển đến Sampdoria, một câu lạc bộ Serie A, và ký hợp đồng 5 năm với đội bóng này.
Vào tháng 9 năm 2020, Linetty gia nhập Torino với mức phí chuyển nhượng được báo cáo là 7,5 triệu euro, ký hợp đồng có thời hạn 4 năm. Vào ngày 13 tháng 11 năm 2023, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận đấu với Roma ở phút thứ 55. Vào ngày 3 tháng 1 năm 2024, Linetty đã gia hạn hợp đồng với Torino đến ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2.2 Sự nghiệp quốc tế
Linetty có trận ra mắt đội tuyển quốc gia Ba Lan vào ngày 18 tháng 1 năm 2014 trong trận đấu với Na Uy, ghi một bàn thắng, góp phần vào chiến thắng 3-0 chung cuộc cho Ba Lan. Sau đó, anh được chọn vào đội hình tham dự UEFA Euro 2016.
Vào tháng 6 năm 2018, Linetty đã được điền tên vào danh sách 23 cầu thủ của Ba Lan tham dự FIFA World Cup 2018 tại Nga.
3. Thống kê sự nghiêp của Karol Linetty
- VĐQG
- Cúp Quốc Gia
- Cúp Châu Lục
- Đội tuyển
Mùa giải | CLB | Giải đấu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024/2025 | 22 | 1 | 0 | 6 | 0 | ||
2023/2024 | 28 | 0 | 0 | 12 | 0 | ||
2022/2023 | 32 | 1 | 0 | 8 | 0 | ||
2021/2022 | 16 | 0 | 1 | 2 | 0 | ||
2020/2021 | 27 | 1 | 0 | 5 | 0 | ||
2019/2020 | 28 | 4 | 3 | 4 | 0 | ||
2018/2019 | 32 | 3 | 3 | 11 | 0 | ||
2017/2018 | 29 | 3 | 2 | 8 | 0 | ||
2016/2017 | 35 | 1 | 3 | 5 | 0 | ||
2015/2016 | 28 | 3 | 6 | 5 | 0 | ||
2014/2015 | 23 | 2 | 0 | 6 | 0 | ||
2013/2014 | 28 | 1 | 0 | 8 | 0 | ||
2012/2013 | 11 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng | 339 | 20 | 18 | 82 | 0 |
Bàn thắng ghi được cho ĐTQG
STT | Ngày | Địa Điểm | Đối Thủ | Bàn Thắng | Kết Quả | Giải Đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 18/1/2014 | Zayed Sports City Stadium, Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Na Uy | 3 - 0 | 3 - 0 | Giao hữu |
2 | 14/10/2020 | Stadion Miejski, Wrocław, Ba Lan | Bosnia và Herzegovina | 2 - 0 | 3 - 0 | 2020 - 21 UEFA Nations League A |
3 | 14/6/2021 | Krestovsky Stadium, Saint Petersburg, Russia | Slovakia | 1 - 1 | 1 - 2 | UEFA Euro 2020 |
4 | 2/9/2021 | Stadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan | Albania | 4 - 1 | 4 - 1 | 2022 FIFA World Cup vòng loại |
5 | 5/9/2021 | San Marino Stadium, Serravalle, San Marino | San Marino | 4 - 0 | 7 - 1 | 2022 FIFA World Cup vòng loại |
4. Danh hiệu
Lech Poznań
- Ekstraklasa: 2014–15
- Polish Super Cup: 2015
Cá nhân
- Polish Newcomer of the Year: 2014