Thông tin tiểu sử Nicolas Viola (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1989) là tiền vệ người Italia đang thi đấu cho câu lạc bộ Cagliari ở các giải đấu của nước Ý.
Thông tin tham khảo trên trang Wikipedia
1. Tiểu sử cầu thủ Nicolas Viola
Benito Nicolas Viola (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Ý, thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Serie A Cagliari. Anh là anh trai của cầu thủ bóng đá Alessio Viola.
![]() |
Tiền vệ Nicolas Viola |
2. Sự nghiệp thi đấu
Reggina
Viola sinh ra tại Oppido Mamertina, cùng tỉnh với câu lạc bộ Reggina Calcio. Viola có trận ra mắt Serie A cho Reggina vào ngày 11 tháng 1 năm 2009 trong trận đấu gặp S.S. Lazio. Anh cũng đã ra sân hai lần tại Coppa Italia mùa giải 2008–09.
Palermo
Vào ngày 30 tháng 1 năm 2012, Palermo thông báo đã chiêu mộ Viola từ Reggina theo một thỏa thuận đồng sở hữu với câu lạc bộ này, với mức phí 1,8 triệu Euro trong một hợp đồng có thời hạn 4 năm rưỡi. Cầu thủ này sẽ tiếp tục ở lại Reggina theo dạng cho mượn cho đến hết mùa giải Serie B 2011–12.
Ternana
Vào ngày 1 tháng 7 năm 2013, Ternana mua lại Viola từ Reggina, trong khi Palermo vẫn giữ 50% quyền đăng ký cầu thủ. Vào tháng 6 năm 2015, thỏa thuận đồng sở hữu hết hạn do Ternana không mua đứt anh từ Palermo. Tuy nhiên, Palermo cũng đã giải phóng hợp đồng cho Viola theo dạng chuyển nhượng tự do.
Novara
Vào ngày 2 tháng 8 năm 2015, Viola ký hợp đồng với Novara Calcio.
Benevento
Vào ngày 31 tháng 1 năm 2017, Viola ký hợp đồng với Benevento theo một bản hợp đồng có thời hạn 2 năm rưỡi. Trong thời gian thi đấu cho Benevento, Nicolas Viola đã ra sân 118 trận và ghi được 23 bàn thắng cho đội bóng này.
Bologna
Vào ngày 20 tháng 10 năm 2021, anh ký hợp đồng với Bologna. Trong 1 mùa ở Bologna, Nicolas Viola đã không thường xuyên được ra sân, và anh đã sớm tìm kiếm bến đỗ tiếp theo cho mình.
Cagliari
Vào ngày 2 tháng 7 năm 2022, Viola gia nhập Cagliari với một hợp đồng có thời hạn hai năm. Tại Cagliari, Nicolas Viola đã trở thành một phần quan trọng của CLB, góp phần đưa Cagliari trở lại Serie A sau 1 mùa vắng bóng.
3. Thống kê sự nghiệp thi đấu
- VĐQG
- Cúp Quốc Gia
Mùa giải | CLB | Giải đấu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024/2025 | 23 | 3 | 1 | 2 | 0 | ||
2023/2024 | 26 | 5 | 2 | 3 | 0 | ||
2022/2023 | 19 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||
2021/2022 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2020/2021 | 17 | 5 | 1 | 1 | 0 | ||
2019/2020 | 27 | 9 | 5 | 3 | 0 | ||
2018/2019 | 26 | 5 | 6 | 2 | 0 | ||
2017/2018 | 24 | 2 | 6 | 3 | 1 | ||
2016/2017 | 19 | 0 | 3 | 3 | 0 | ||
2016/2017 | 21 | 3 | 1 | 2 | 0 | ||
2015/2016 | 39 | 3 | 6 | 8 | 0 | ||
2014/2015 | 39 | 3 | 0 | 6 | 0 | ||
2013/2014 | 25 | 1 | 0 | 7 | 2 | ||
2012/2013 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2011/2012 | 20 | 6 | 0 | 3 | 0 | ||
2010/2011 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2008/2009 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng | 345 | 46 | 31 | 46 | 3 |