New York tiến lên phía trước nhưng Dennis Gjengaar bị bắt lỗi việt vị.
- Emmanuel Latte Lath
8 - Noah Cobb (Thay: Matthew Edwards)
68 - Edwin Mosquera (Thay: Emmanuel Latte Lath)
68 - Mateusz Klich (Thay: Tristan Muyumba)
76 - Cayman Togashi (Thay: Saba Lobjanidze)
77 - Xande Silva (Thay: Miguel Almiron)
87
- Omar Valencia
13 - Wikelman Carmona (Thay: Julian Hall)
46 - Raheem Edwards (Thay: Omar Valencia)
47 - Felipe Carballo (Thay: Peter Stroud)
73 - Eric Maxim Choupo-Moting
86
Thống kê trận đấu Atlanta United vs New York Red Bulls
Diễn biến Atlanta United vs New York Red Bulls
Tất cả (97)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Xande Silva của đội chủ nhà bị bắt lỗi việt vị.
Ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
New York được trao quyền ném biên ở phần sân nhà.
New York được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Atlanta thực hiện quả ném biên ở phần sân của New York.
New York được hưởng quả phạt góc.
Xande Silva thay thế Miguel Almiron cho Atlanta tại sân vận động Mercedes-Benz.
Eric Maxim Choupo-Moting của New York đã bị Tori Penso phạt thẻ vàng đầu tiên.
Đá phạt cho Atlanta.
Ném biên cho Atlanta ở phần sân của New York.
Tori Penso ra hiệu cho New York được hưởng quả đá phạt.
Eric Maxim Choupo-Moting của New York bị thổi phạt việt vị tại sân vận động Mercedes-Benz.
Ném biên cho Atlanta.
Tại Atlanta, Miguel Almiron của Atlanta bị bắt lỗi việt vị.
New York được hưởng quả đá phạt ở phần sân của Atlanta.
Atlanta có một quả phát bóng lên.
Cayman Togashi vào sân thay cho Saba Lobzhanidze của Atlanta.
Ronny Deila (Atlanta) thực hiện sự thay đổi người thứ ba, với Mateusz Klich thay thế Tristan Muyumba.
Tori Penso trao cho Atlanta một quả phát bóng lên.
Tại Atlanta, Atlanta tiến lên phía trước qua Edwin Mosquera. Cú sút của anh ấy đi trúng đích nhưng đã bị cản phá.
Tori Penso ra hiệu cho New York được hưởng quả ném biên, gần khu vực của Atlanta.
Tori Penso trao quyền ném biên cho đội chủ nhà.
Felipe Carballo thay thế Peter Stroud cho đội khách.
Đá phạt cho New York ở phần sân nhà.
Ném biên cho New York tại sân Mercedes-Benz.
New York được hưởng quả phạt góc bởi Tori Penso.
Noah Cobb vào sân thay cho Matthew Edwards của Atlanta.
Đội chủ nhà đã thay Emmanuel Latte Lath bằng Edwin Mosquera. Đây là sự thay đổi người đầu tiên của Ronny Deila hôm nay.
Đội chủ nhà được hưởng quả phát bóng lên ở Atlanta.
Phát bóng lên cho Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
Noah Eile của New York tung cú sút nhưng không trúng mục tiêu.
Ở Atlanta, đội khách được hưởng quả đá phạt.
New York được hưởng quả phạt góc.
Đá phạt cho New York.
Tori Penso ra hiệu cho New York được hưởng quả đá phạt.
Ném biên cho Atlanta gần khu vực cấm địa.
Atlanta được hưởng quả phạt góc bởi Tori Penso.
Atlanta được hưởng quả phạt góc.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi New York được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta.
Liệu New York có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này trong phần sân của Atlanta không?
Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Atlanta thực hiện quả ném biên trong phần sân của New York.
Đá phạt cho Atlanta.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Sean Nealis của New York tung cú sút nhưng bóng đi chệch mục tiêu.
Đội khách thay Omar Valencia bằng Raheem Edwards.
New York thực hiện sự thay đổi người đầu tiên với Wikelman Carmona thay thế Julian Hall.
Quả ném biên cho Atlanta ở phần sân của họ.
Quả đá phạt cho New York ở phần sân của Atlanta.
Miguel Almiron có cú sút trúng đích nhưng không ghi bàn cho Atlanta.
Emmanuel Latte Lath của Atlanta đã trở lại thi đấu sau một cú va chạm nhẹ.
Emmanuel Latte Lath bị đau và trận đấu đã bị gián đoạn trong vài phút.
Matthew Edwards (Atlanta) đã bị phạt thẻ và giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Tại Atlanta, đội khách được hưởng quả đá phạt.
Tori Penso trao cho New York quả phát bóng lên.
Derrick Williams (Atlanta) giành bóng trên không nhưng đánh đầu ra ngoài.
Atlanta được hưởng quả phạt góc do Tori Penso trao.
Tori Penso ra hiệu cho New York được hưởng quả đá phạt ở phần sân của họ.
Atlanta có quả phát bóng lên.
Matthew Edwards của Atlanta suýt ghi bàn bằng đầu nhưng nỗ lực của anh ấy bị cản phá.
Atlanta được hưởng quả phạt góc.
Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân của họ.
Quả đá phạt cho New York ở phần sân của họ.
Quả ném biên cho Atlanta tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Đó là quả phát bóng lên cho đội khách tại Atlanta.
Atlanta được hưởng quả phạt góc do Tori Penso trao.
Aleksey Miranchuk của Atlanta tiến về phía khung thành tại Sân vận động Mercedes-Benz. Nhưng cú dứt điểm không thành công.
Quả ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Atlanta tiến lên và Emmanuel Latte Lath có một cú sút. Tuy nhiên, không vào lưới.
Liệu Atlanta có thể tận dụng quả ném biên sâu trong phần sân của New York này không?
Tori Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân của New York.
Tori Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân của New York.
Atlanta đẩy lên phía trước tại Sân vận động Mercedes-Benz và Emmanuel Latte Lath có một cú đánh đầu tuyệt vời. Tuy nhiên, nỗ lực này đã bị hàng phòng ngự New York cản phá.
Liệu Atlanta có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của New York không?
Quả phát bóng lên cho New York tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Tại Atlanta, Atlanta tấn công qua Emmanuel Latte Lath. Tuy nhiên, cú dứt điểm không chính xác.
Tori Penso ra hiệu cho New York được hưởng quả đá phạt ở phần sân của họ.
Atlanta đẩy lên phía trước qua Aleksey Miranchuk, cú dứt điểm của anh ấy bị cản phá.
Omar Valencia của New York đã bị phạt thẻ ở Atlanta.
Tori Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân của họ.
Bóng an toàn khi Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân của họ.
Ném biên cao trên sân cho New York ở Atlanta.
Ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Tori Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả đá phạt.
Ném biên cho Atlanta.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Tại sân vận động Mercedes-Benz, Emmanuel Latte Lath của đội chủ nhà đã nhận thẻ vàng.
Đá phạt cho New York ở phần sân nhà.
Tori Penso cho đội khách hưởng quả ném biên.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta ở phần sân của New York.
Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta ở phần sân nhà.
Atlanta được hưởng quả ném biên trong phần sân của New York.
Đội hình xuất phát Atlanta United vs New York Red Bulls
Atlanta United (4-2-3-1): Brad Guzan (1), Matthew Edwards (47), Stian Gregersen (5), Derrick Williams (3), Pedro Amador (18), Bartosz Slisz (99), Tristan Muyumba (8), Miguel Almirón (10), Aleksey Miranchuk (59), Saba Lobzhanidze (9), Emmanuel Latte Lath (19)
New York Red Bulls (3-4-1-2): Carlos Coronel (31), Dylan Nealis (12), Sean Nealis (15), Noah Eile (3), Dennis Gjengaar (22), Peter Stroud (8), Daniel Edelman (75), Omar Valencia (5), Emil Forsberg (10), Julian Hall (16), Eric Maxim Choupo-Moting (13)
Thay người | |||
68’ | Emmanuel Latte Lath Edwin Mosquera | 46’ | Julian Hall Wikelman Carmona |
68’ | Matthew Edwards Noah Cobb | 47’ | Omar Valencia Raheem Edwards |
76’ | Tristan Muyumba Mateusz Klich | 73’ | Peter Stroud Felipe Carballo |
77’ | Saba Lobjanidze Cayman Togashi | ||
87’ | Miguel Almiron Xande Silva |
Cầu thủ dự bị | |||
Josh Cohen | Anthony Marcucci | ||
Ajani Fortune | Raheem Edwards | ||
Edwin Mosquera | Tim Parker | ||
Luis Abram | Wikelman Carmona | ||
Mateusz Klich | Tanner Rosborough | ||
Xande Silva | Andy Rojas | ||
Noah Cobb | Felipe Carballo | ||
Dominik Chong-Qui | Alexander Hack | ||
Cayman Togashi | Aiden Jarvis |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Atlanta United
Thành tích gần đây New York Red Bulls
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 9 | T T T |
2 | | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 9 | T T T |
3 | | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 | H T T |
4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 | T H T | |
5 | | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 7 | T T H |
6 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | T T B |
7 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 | B T T |
8 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | T B T |
9 | | 3 | 2 | 0 | 1 | -1 | 6 | T T B |
10 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 5 | H H T | |
11 | | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 | H H T |
12 | | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 | H H T |
13 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | H B T |
14 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | H T B |
15 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | B T H |
16 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | B H T |
17 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | H B T |
18 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | H B T |
19 | | 3 | 1 | 1 | 1 | -1 | 4 | T H B |
20 | | 3 | 1 | 1 | 1 | -1 | 4 | T B H |
21 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -1 | 3 | B T B |
22 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -1 | 3 | T B B |
23 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 | B T B |
24 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 | B T B |
25 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -3 | 1 | H B B |
26 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 | H B B |
27 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 | B B H |
28 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -3 | 0 | B B B |
29 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -4 | 0 | B B B |
30 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -6 | 0 | B B B |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 9 | T T T |
2 | | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 | H T T |
3 | | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 7 | T T H |
4 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | T B T |
5 | | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 | H H T |
6 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | H T B |
7 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | B T H |
8 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | B H T |
9 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | H B T |
10 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | H B T |
11 | | 3 | 1 | 1 | 1 | -1 | 4 | T B H |
12 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -1 | 3 | B T B |
13 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -3 | 1 | H B B |
14 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 | H B B |
15 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -4 | 0 | B B B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 9 | T T T |
2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 | T H T | |
3 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | T T B |
4 | | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 | B T T |
5 | | 3 | 2 | 0 | 1 | -1 | 6 | T T B |
6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 5 | H H T | |
7 | | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 | H H T |
8 | | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | H B T |
9 | | 3 | 1 | 1 | 1 | -1 | 4 | T H B |
10 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -1 | 3 | T B B |
11 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 | B T B |
12 | | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 | B T B |
13 | | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 | B B H |
14 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -3 | 0 | B B B |
15 | | 3 | 0 | 0 | 3 | -6 | 0 | B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại