Số lượng khán giả hôm nay là 39,750.
![]() (Pen) Cole Palmer 22 | |
![]() Marc Cucurella (Kiến tạo: Enzo Fernandez) 60 | |
![]() Harry Winks (Thay: Boubakary Soumare) 66 | |
![]() Trevoh Chalobah (Thay: Wesley Fofana) 73 | |
![]() Tyrique George (Thay: Cole Palmer) 73 | |
![]() Facundo Buonanotte (Thay: Bilal El Khannouss) 73 | |
![]() Bobby Reid (Thay: Victor Kristiansen) 83 | |
![]() Ricardo Pereira (Thay: James Justin) 84 | |
![]() Stephy Mavididi (Thay: Patson Daka) 84 | |
![]() Josh Acheampong (Thay: Christopher Nkunku) 89 | |
![]() Josh Acheampong 90+6' |
Thống kê trận đấu Chelsea vs Leicester


Diễn biến Chelsea vs Leicester
Cả hai đội đều có thể đã giành chiến thắng hôm nay nhưng Chelsea đã kịp thời giành lấy chiến thắng.
Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Chelsea: 57%, Leicester: 43%.
Nỗ lực tốt của Enzo Fernandez khi anh hướng một cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá thành công.
Tyrique George tạo ra cơ hội ghi bàn cho đồng đội.
Luke Thomas có thể khiến đội mình phải trả giá bằng một bàn thua sau một sai lầm phòng ngự.
Harry Winks giành chiến thắng trong một pha tranh chấp trên không trước Tyrique George.

Josh Acheampong từ Chelsea nhận thẻ vàng vì câu giờ.
Tosin Adarabioyo từ Chelsea đi hơi xa khi kéo ngã Jamie Vardy.
Luke Thomas thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Chelsea thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Enzo Fernandez từ Chelsea thực hiện một quả phạt góc ngắn từ bên phải.
Kiểm soát bóng: Chelsea: 57%, Leicester: 43%.
Harry Winks từ Leicester chặn một quả tạt hướng về phía khung thành.
Wout Faes có thể khiến đội mình phải nhận bàn thua sau một sai lầm phòng ngự.
Leicester thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Marc Cucurella từ Chelsea chặn một quả tạt hướng về phía khung thành.
Leicester đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Marc Cucurella từ Chelsea cắt bóng một đường chuyền nhắm vào khu vực 16m50.
Chelsea thực hiện một quả ném biên trong phần sân của họ.
Tổng thuật Chelsea vs Leicester
Phút 60, Enzo Fernandez mở bóng sang biên trái cho Marc Cucurella. Nhà vô địch Euro 2024 đẩy một nhịp rồi dứt điểm chéo góc, đưa bóng ngoài tầm cản phá của thủ thành Mads Hermansen. Cucurella ghi bàn thứ năm trên mọi đấu trường mùa này, gồm 4 bàn tại Ngoại hạng Anh và một ở Conference League.
Vòng trước, Chelsea cũng hạ đối thủ đang thuộc nhóm xuống hạng khác là Southampton với tỷ số 4-0. Lần đầu tiên Chelsea thắng hai trận liên tiếp tại Ngoại hạng Anh kể từ chuỗi năm trận từ tháng 11 đến tháng 12/2024.
Những kết quả này giúp đội bóng của Enzo Maresca vươn lên thứ tư với 49 điểm. Man City - CLB thua Nottingham Forest ở trận đấu sớm - tụt xuống thứ năm với 47 điểm, hơn Brighton một điểm.
Trong khi đó, Leicester thua 4 trận liên tiếp mà không thể ghi bàn tại Ngoại hạng Anh. Trước thất bại tại Stamford Bridge hôm qua, đoàn quân dưới trướng Ruud van Nistelrooy thua West Ham 0-2, Brentford 0-4 và Arsenal 0-2. Leicester tụt xuống thứ 19 với 17 điểm, kém nhóm an toàn sáu điểm và nhiều khả năng xuống hạng.
Chelsea được đánh giá vượt trội được đánh giá vượt trội trước giờ bóng lăn trên sân Stamford Bridge ngày 9/3. Không còn giữ vị thế ứng viên vô địch hồi đầu mùa, nhưng "The Blues" vẫn đang nắm lợi thế trong cuộc đua giành vé dự Champions League. Họ cũng vừa thắng 2-1 trên sân Copenhagen ở lượt đi vòng 1/8 Conference League.
Leicester thì thua 11 trong số 12 trận gần nhất tại Ngoại hạng Anh và vừa trở thành CLB đầu tiên thua sáu trận sân nhà liên tiếp mà không ghi bàn trong một mùa tại Ngoại hạng Anh. "Bầy cáo" cũng chỉ thắng một lần trong 11 chuyến làm khách tại Stamford Bridge và thua 6 trong 7 lần gần nhất gặp Chelsea.
Nhưng thực tế, Leicester gây khó dễ cho Chelsea, và nhiều lần suýt ghi bàn. Đáng kể là tình huống trung vệ Tosin Adarabioyo suýt phản lưới khi đánh đầu lỗi, đưa bóng dội xà ở phút 26, hay cú đá từ góc hẹp của Jamie Vardy không thắng được thủ môn Robert Sanchez.
Phía đối diện, trước bàn của Cucurella, cơ hội ngon ăn nhất của Chelsea đến ở phút 19. Jadon Sancho bị Victor Kristiansen giẫm chân trong vòng cấm, mang về quả phạt đền. Trên chấm 11m, Cole Palmer sút chìm về góc phải bị thủ môn Mads Hermansen cản phá. Lần đầu tiên tiền vệ 22 tuổi đá hỏng phạt đền tại Ngoại hạng Anh, sau khi thực hiện thành công cả 12 lần trước đó.
Ngày 13/3, Chelsea tiếp tục đá sân nhà gặp Copenhagen ở lượt về vòng 1/8 Conference League, rồi làm khách của Arsenal ở vòng 29 Ngoại hạng Anh sau đó ba ngày.
Thông tin trước trận đấu
Nhận định đặc biệt Chelsea vs Leicester
Chelsea thắng với cách biệt 2 bàn trở lên: Leicester là 1 trong 3 đội bóng bị đánh giá là yếu nhất ở Premier League mùa này và cực kì khó kiếm điểm của các đội bóng khác. Chelsea đang được đánh giá cao hơn rất nhiều ở trận đấu này. Khả năng chiến thắng của Chelsea rất cao khi mà Leicester vừa ghi bàn kém lại vừa thủng lưới nhiều. Màn hủy diệt Southampton ở vòng đấu trước cho thấy Chelsea sẵn sàng tạo ra một màn trình diễn tương tự vào cuối tuần này.
Từ 3 bàn trở xuống: Hàng công của Chelsea có những vấn đề trong thời gian gần đây. 10 trận gần nhất chứng kiến Chelsea chỉ ghi được trung bình 1,5 bàn mỗi trận. Với năng lực tấn công này của Chelsea thì trận đấu có lẽ không vượt qua mốc 3 bàn.
Chelsea thắng hiệp một: Leicester là một đội đá sân khách rất tệ, đặc biệt là trong hiệp một. Đội bóng này đã thua 8/13 trận đã đấu trên sân khách ngay trong hiệp một. Leicester thủng lưới trung bình hơn 1 bàn thua mỗi trận và đây là miếng mồi ngon cho các cầu thủ Chelsea.
Đội hình xuất phát Chelsea vs Leicester
Chelsea (4-2-3-1): Robert Sánchez (1), Wesley Fofana (29), Tosin Adarabioyo (4), Levi Colwill (6), Marc Cucurella (3), Moisés Caicedo (25), Enzo Fernández (8), Jadon Sancho (19), Cole Palmer (20), Christopher Nkunku (18), Pedro Neto (7)
Leicester (3-4-3): Mads Hermansen (30), Wout Faes (3), Conor Coady (4), Luke Thomas (33), James Justin (2), Wilfred Ndidi (6), Boubakary Soumaré (24), Victor Kristiansen (16), Patson Daka (20), Jamie Vardy (9), Bilal El Khannous (11)


Thay người | |||
73’ | Wesley Fofana Trevoh Chalobah | 66’ | Boubakary Soumare Harry Winks |
73’ | Cole Palmer Tyrique George | 73’ | Bilal El Khannouss Facundo Buonanotte |
89’ | Christopher Nkunku Joshua Acheampong | 83’ | Victor Kristiansen Bobby Decordova-Reid |
84’ | Patson Daka Stephy Mavididi | ||
84’ | James Justin Ricardo Pereira |
Cầu thủ dự bị | |||
Filip Jörgensen | Stephy Mavididi | ||
Roméo Lavia | Ricardo Pereira | ||
Benoît Badiashile | Jakub Stolarczyk | ||
Trevoh Chalobah | Caleb Okoli | ||
Joshua Acheampong | Woyo Coulibaly | ||
Kiernan Dewsbury-Hall | Bobby Decordova-Reid | ||
Mathis Amougou | Jordan Ayew | ||
Tyrique George | Harry Winks | ||
Genesis Antwi | Facundo Buonanotte |
Tình hình lực lượng | |||
Reece James Không xác định | Harry Souttar Chấn thương gân Achilles | ||
Mykhailo Mudryk Không xác định | Abdul Fatawu Chấn thương đầu gối | ||
Nicolas Jackson Chấn thương đùi | |||
Marc Guiu Chấn thương gân kheo | |||
Noni Madueke Chấn thương đùi |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Chelsea vs Leicester
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Chelsea
Thành tích gần đây Leicester
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
7 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
8 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
9 | ![]() | 27 | 13 | 5 | 9 | 8 | 44 | T B B T B |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 27 | 9 | 6 | 12 | -15 | 33 | H B B T T |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại