Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
![]() Luis Diaz 15 | |
![]() Matt Doherty 26 | |
![]() Vitor Pereira 29 | |
![]() Ibrahima Konate 31 | |
![]() (Pen) Mohamed Salah 37 | |
![]() Emmanuel Agbadou 39 | |
![]() Jarell Quansah (Thay: Ibrahima Konate) 46 | |
![]() Marshall Munetsi (Thay: Pablo Sarabia) 46 | |
![]() Jean-Ricner Bellegarde (Thay: Goncalo Guedes) 46 | |
![]() Santiago Bueno (Thay: Emmanuel Agbadou) 61 | |
![]() Conor Bradley (Thay: Trent Alexander-Arnold) 64 | |
![]() Darwin Nunez (Thay: Diogo Jota) 64 | |
![]() Matheus Cunha (Kiến tạo: Jean-Ricner Bellegarde) 67 | |
![]() Virgil van Dijk 71 | |
![]() Wataru Endo (Thay: Luis Diaz) 71 | |
![]() Thomas Doyle (Thay: Joao Gomes) 83 | |
![]() Pedro Lima (Thay: Nelson Semedo) 90 |
Thống kê trận đấu Liverpool vs Wolves


Diễn biến Liverpool vs Wolves
Kiểm soát bóng: Liverpool: 50%, Wolverhampton: 50%.
Darwin Nunez thắng trong pha không chiến với Marshall Munetsi.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Pedro Lima từ Wolverhampton phạm lỗi với Wataru Endo.
Wolverhampton thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Liverpool thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Pha vào bóng nguy hiểm của Marshall Munetsi từ Wolverhampton. Alexis Mac Allister là người bị phạm lỗi.
Phát bóng lên cho Liverpool.
Virgil van Dijk từ Liverpool cắt bóng thành công một đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Thomas Doyle đưa bóng từ quả phạt góc bên phải, nhưng không đến được đồng đội nào.
Virgil van Dijk chặn thành công cú sút.
Thomas Doyle thực hiện quả đá phạt nhưng bị hàng rào cản phá.
Nelson Semedo rời sân với một chấn thương và được thay thế bởi Pedro Lima.
Wataru Endo từ Liverpool đi hơi xa khi kéo ngã Matheus Cunha.
Alisson Becker từ Liverpool cắt được đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Wolverhampton đang kiểm soát bóng.
Trọng tài thứ tư cho biết có 6 phút bù giờ.
Nelson Semedo từ Wolverhampton rời sân vì mũi anh ấy bị chảy máu.
Kiểm soát bóng: Liverpool: 51%, Wolverhampton: 49%.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Jean-Ricner Bellegarde từ Wolverhampton phạm lỗi với Wataru Endo.
Wataru Endo thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Tổng thuật Liverpool vs Wolves
Bước vào trận đấu với mục tiêu rõ ràng là giành trọn 3 điểm, Liverpool nhập cuộc đầy chủ động và sớm tạo ra những cơ hội nguy hiểm. Ngay trong 10 phút đầu trận, Diogo Jota có pha volley đẹp mắt nhưng bóng đi chệch cột.
Dù vậy, Liverpool không phải chờ đợi quá lâu để có được bàn thắng mở tỷ số. Phút 27, Luis Diaz tận dụng sai lầm của Toti Gomes để ghi bàn thắng có phần may mắn, giúp Liverpool vươn lên dẫn trước.
![]() |
Bàn thắng sớm giúp Liverpool càng thêm tự tin. Họ liên tục tấn công và tạo ra nhiều cơ hội nguy hiểm. Phút 45, Mohamed Salah nhân đôi cách biệt cho đội nhà với một pha lập công trên chấm phạt đền, sau khi Jose Sa phạm lỗi với Diaz trong vùng cấm.
Những gì Wolves làm được trong 45 phút chỉ là pha đá đi chệch khung thành trong gang tấc của Matheus Cunha. Sang hiệp hai, "Bầy sói" vùng lên mạnh mẽ và tạo ra nhiều khó khăn cho hàng phòng ngự của Liverpool. Phút 52, Marshall Munetsi có cơ hội vàng để rút ngắn tỷ số nhưng cú sút của anh đã bị thủ môn Alisson cản phá.
Liverpool cũng có những pha đáp trả. Phút 55, Alexander-Arnold kiến tạo cho Salah ghi bàn nhưng bàn thắng không được công nhận vì lỗi việt vị.
Trận đấu trở nên kịch tính hơn ở phút 58 khi trọng tài Simon Hooper cho Wolves được hưởng quả phạt đền sau tình huống va chạm giữa Agbadou và Jota. Tuy nhiên, sau khi tham khảo VAR, trọng tài thay đổi quyết định.
Wolves không nản lòng và cuối cùng cũng có được bàn thắng rút ngắn tỷ số ở phút 69. Cunha đột phá và dứt điểm hiểm hóc, đánh bại thủ môn Alisson.
Những phút còn lại của trận đấu, Liverpool phải chịu đựng sức ép lớn từ Wolves. Tuy nhiên, họ đứng vững và bảo vệ thành công lợi thế mong manh để giành chiến thắng chung cuộc với tỷ số 2-1.
Chiến thắng nhọc nhằn giúp Liverpool duy trì khoảng cách an toàn 7 điểm với Arsenal trong cuộc đua vô địch. Trong khi đó, Wolves chỉ thắng 1 trong 5 vòng gần nhất và chưa thể tách khỏi top đội đua trụ hạng.
Thông tin trước trận đấu
Nhận định đặc biệt Liverpool vs Wolves
Wolves không thua cách biệt quá 2 bàn: Dĩ nhiên là đội chủ nhà Liverpool được đánh giá cao vượt trội so với đội khách Wolves ở trận đấu này. Khả năng giành chiến thắng của Liverpool phải nói là rất cao. Tuy vậy, thắng với một cách biệt lớn là điều chưa chắc chắn. Liverpool vừa trải qua một trận chiến hao mòn thể lực với Everton và nhiều khả năng gặp khó trước Wolves. Hoàn toàn có thể tin tưởng Wolves có thể gây khó dễ cho The Kop ở trận đấu này.
Từ 3 bàn trở lên: 10 trận gần nhất của Liverpool ở Premier League có trung bình 4,1 bàn thắng xuất hiện. Nhờ vậy mà 7/10 trận đấu này có từ 3 bàn trở lên. Wolves lại là một trong những đội phòng ngự kém nhất Premier League nên trận đấu lại càng dễ xuất hiện nhiều bàn thắng hơn.
Từ 11 phạt góc trở xuống: Có thể dự đoán việc Liverpool xuống sức ở trận này và không áp đảo Wolves được liên tục. Sẽ có rất nhiều khoảng thời gian mà cầu thủ ban chuyền với mục tiêu giữ bóng là chủ yếu thay vì xâm nhập vào 1/3 sân đối phương. Cách tiếp cận này của Liverpool sẽ khiến trận đấu có ít phạt góc. Dĩ nhiên là khó có thể trông đợi Wolves kiếm phạt góc do đội bóng này không có bóng để chơi.
Đội hình xuất phát Liverpool vs Wolves
Liverpool (4-3-3): Alisson (1), Trent Alexander-Arnold (66), Ibrahima Konaté (5), Virgil van Dijk (4), Andy Robertson (26), Alexis Mac Allister (10), Ryan Gravenberch (38), Dominik Szoboszlai (8), Mohamed Salah (11), Diogo Jota (20), Luis Díaz (7)
Wolves (3-4-2-1): José Sá (1), Matt Doherty (2), Emmanuel Agbadou (12), Toti Gomes (24), Nélson Semedo (22), João Gomes (8), André (7), Rayan Aït-Nouri (3), Pablo Sarabia (21), Matheus Cunha (10), Gonçalo Guedes (29)


Thay người | |||
46’ | Ibrahima Konate Jarell Quansah | 46’ | Pablo Sarabia Marshall Munetsi |
64’ | Trent Alexander-Arnold Conor Bradley | 46’ | Goncalo Guedes Jean-Ricner Bellegarde |
64’ | Diogo Jota Darwin Núñez | 61’ | Emmanuel Agbadou Santiago Bueno |
71’ | Luis Diaz Wataru Endo | 83’ | Joao Gomes Tommy Doyle |
Cầu thủ dự bị | |||
Caoimhin Kelleher | Daniel Bentley | ||
Kostas Tsimikas | Santiago Bueno | ||
Jarell Quansah | Nasser Djiga | ||
Conor Bradley | Pedro Lima | ||
Wataru Endo | Marshall Munetsi | ||
Harvey Elliott | Tommy Doyle | ||
James McConnell | Jean-Ricner Bellegarde | ||
Federico Chiesa | Carlos Forbs | ||
Darwin Núñez | Boubacar Traore |
Tình hình lực lượng | |||
Joe Gomez Chấn thương gân kheo | Yerson Mosquera Chấn thương đầu gối | ||
Curtis Jones Không xác định | Enso González Chấn thương đầu gối | ||
Tyler Morton Chấn thương vai | Jørgen Strand Larsen Va chạm | ||
Cody Gakpo Va chạm | Leon Chiwome Chấn thương dây chằng chéo | ||
Hwang Hee-chan Chấn thương gân kheo | |||
Saša Kalajdžić Chấn thương đầu gối |
Huấn luyện viên | |||
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Liverpool
Thành tích gần đây Wolves
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
7 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
8 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
9 | ![]() | 27 | 13 | 5 | 9 | 8 | 44 | T B B T B |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 27 | 9 | 6 | 12 | -15 | 33 | H B B T T |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại