Matheus Nunes từ Manchester City là ứng cử viên cho danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu sau một màn trình diễn tuyệt vời hôm nay.
![]() Bernardo Silva 7 | |
![]() (Pen) Marcus Rashford 18 | |
![]() Pep Guardiola 18 | |
![]() Lucas Digne 35 | |
![]() Morgan Rogers 50 | |
![]() John McGinn (Thay: Jacob Ramsey) 61 | |
![]() Axel Disasi (Thay: Matty Cash) 61 | |
![]() Josko Gvardiol 70 | |
![]() Jeremy Doku (Thay: James McAtee) 74 | |
![]() Ollie Watkins (Thay: Marcus Rashford) 76 | |
![]() Marco Asensio (Thay: Amadou Onana) 76 | |
![]() Matheus Nunes 77 | |
![]() Ollie Watkins 85 | |
![]() Bernardo Silva 86 | |
![]() Donyell Malen (Thay: Morgan Rogers) 86 | |
![]() Manuel Akanji (Thay: Kevin De Bruyne) 90 | |
![]() Matheus Nunes (Kiến tạo: Jeremy Doku) 90+4' |
Thống kê trận đấu Man City vs Aston Villa


Diễn biến Man City vs Aston Villa
Manchester City giành chiến thắng xứng đáng sau một màn trình diễn ấn tượng.
Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Manchester City: 62%, Aston Villa: 38%.
Ollie Watkins từ Aston Villa bị thổi việt vị.
Kevin De Bruyne rời sân để nhường chỗ cho Manuel Akanji trong một sự thay người mang tính chiến thuật.
Đội trưởng buộc phải trao lại băng đội trưởng, vì anh ấy sẽ rời sân.
Lucas Digne giải tỏa áp lực với một pha phá bóng.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Manchester City: 62%, Aston Villa: 38%.
Josko Gvardiol đã thực hiện đường chuyền quyết định cho bàn thắng!
Manchester City đã ghi bàn quyết định trong những phút cuối của trận đấu!
Jeremy Doku đã kiến tạo cho bàn thắng.

V À A A A O O O - Matheus Nunes từ Manchester City chạm bóng vào lưới bằng chân phải! Một pha dứt điểm dễ dàng cho Matheus Nunes.
Jeremy Doku tạo ra cơ hội ghi bàn cho đồng đội.
Manchester City có một đợt tấn công có thể gây nguy hiểm.
Youri Tielemans từ Aston Villa phạm lỗi với Kevin De Bruyne nhưng trọng tài quyết định không dừng trận đấu và cho tiếp tục!
Manchester City thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
Ruben Dias đánh đầu về phía khung thành, nhưng Emiliano Martinez đã có mặt để dễ dàng cản phá.
Kevin De Bruyne từ Manchester City thực hiện quả phạt góc từ bên phải.
John McGinn giải tỏa áp lực với một pha phá bóng.
Manchester City có một đợt tấn công có thể gây nguy hiểm.
Đội hình xuất phát Man City vs Aston Villa
Man City (4-2-3-1): Stefan Ortega (18), Matheus Nunes (27), Rúben Dias (3), Joško Gvardiol (24), Nico O'Reilly (75), İlkay Gündoğan (19), Mateo Kovačić (8), Bernardo Silva (20), Kevin De Bruyne (17), James McAtee (87), Omar Marmoush (7)
Aston Villa (4-2-3-1): Emiliano Martínez (23), Matty Cash (2), Ezri Konsa (4), Pau Torres (14), Lucas Digne (12), Boubacar Kamara (44), Amadou Onana (24), Morgan Rogers (27), Youri Tielemans (8), Jacob Ramsey (41), Marcus Rashford (9)


Thay người | |||
74’ | James McAtee Jérémy Doku | 61’ | Matty Cash Axel Disasi |
90’ | Kevin De Bruyne Manuel Akanji | 61’ | Jacob Ramsey John McGinn |
76’ | Amadou Onana Marco Asensio | ||
76’ | Marcus Rashford Ollie Watkins | ||
86’ | Morgan Rogers Donyell Malen |
Cầu thủ dự bị | |||
Jérémy Doku | Robin Olsen | ||
Scott Carson | Axel Disasi | ||
Manuel Akanji | Andres Garcia | ||
Abdukodir Khusanov | Ross Barkley | ||
Rico Lewis | Donyell Malen | ||
Jack Grealish | Marco Asensio | ||
Nico González | John McGinn | ||
Phil Foden | Ollie Watkins | ||
Savinho | Ian Maatsen |
Tình hình lực lượng | |||
Ederson Chấn thương háng | |||
John Stones Chấn thương đùi | |||
Rodri Chấn thương đầu gối | |||
Erling Haaland Chấn thương mắt cá |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Man City vs Aston Villa
Dự đoán phạt góc hiệp 1 trận đấu Man City vs Aston Villa (2h00 ngày 23/4)
Dự đoán phạt góc hiệp 1 trận đấu Man City vs Aston Villa (2h00 ngày 23/4)
Nhận định Man City vs Aston Villa (2h00 ngày 23/4): Chiến thắng thứ 15 liên tiếp cho Man xanh?
Nhận định Man City vs Aston Villa (2h00 ngày 23/4): Chiến thắng thứ 15 liên tiếp cho Man xanh?
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man City
Thành tích gần đây Aston Villa
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 33 | 24 | 7 | 2 | 44 | 79 | T T B T T |
2 | ![]() | 34 | 18 | 13 | 3 | 34 | 67 | T H H T H |
3 | ![]() | 34 | 18 | 7 | 9 | 23 | 61 | T H T T T |
4 | ![]() | 33 | 18 | 6 | 9 | 14 | 60 | T T B B T |
5 | ![]() | 33 | 18 | 5 | 10 | 18 | 59 | T T T T B |
6 | ![]() | 33 | 16 | 9 | 8 | 18 | 57 | B T H H T |
7 | ![]() | 34 | 16 | 9 | 9 | 5 | 57 | T T T T B |
8 | ![]() | 33 | 13 | 10 | 10 | 12 | 49 | B B H T H |
9 | ![]() | 33 | 13 | 9 | 11 | 3 | 48 | T B T B B |
10 | ![]() | 33 | 12 | 12 | 9 | 0 | 48 | H B B H B |
11 | ![]() | 33 | 13 | 7 | 13 | 6 | 46 | T B H H T |
12 | ![]() | 34 | 11 | 12 | 11 | -4 | 45 | T B B H H |
13 | ![]() | 33 | 8 | 14 | 11 | -6 | 38 | H B H T B |
14 | ![]() | 33 | 10 | 8 | 15 | -8 | 38 | T B H B B |
15 | ![]() | 33 | 11 | 5 | 17 | -13 | 38 | T T T T T |
16 | ![]() | 33 | 11 | 4 | 18 | 10 | 37 | B B T B B |
17 | ![]() | 33 | 9 | 9 | 15 | -18 | 36 | H B H B H |
18 | ![]() | 33 | 4 | 9 | 20 | -38 | 21 | B T B H B |
19 | ![]() | 33 | 4 | 6 | 23 | -46 | 18 | B B B H B |
20 | ![]() | 33 | 2 | 5 | 26 | -54 | 11 | B H B B H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại